Câu hỏi thường gặp về cắt dây CNC

Thảo luận trong 'Nội Thất - Ngoại Thất' bắt đầu bởi thuytb9078, 18/4/23.

  1. thuytb9078

    thuytb9078 Member

    Tham gia:
    21/9/18
    Bài viết:
    668
    Thích đã nhận:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Câu hỏi thường gặp về cắt dây CNC
    câu hỏi thường gặp về cắt dây Molipden
    tại sao bắt buộc dùng dây molypden để cắt dây CNC EDM nhanh và dây đồng cho dây chậm?
    Tốc độ dây để cắt dây thông thường là 8-12m / s, đường kính dây là 0,08-0,20mm và tốc độ dây cho dây chậm là một,8-12m / phút. các con phố kính dây nhiều là 0,20,0,25mm và Để được thiết bị 1 chỉ dẫn tương ứng. Sức mạnh và độ bền bỉ của dây molypden khá tốt, và không dễ để đứt dây, Trung Quốc mang vật liệu vonfram và molypden dồi dào, cho nên giá cũng rẻ, và nó được sử dụng rộng rãi để cắt dây CNC EDM nhanh. máy cắt dây là gì Dây đồng sở hữu độ dẫn điện rẻ và tổn thất năng lượng xử lý nhỏ, nhưng tầm giá cao. Dây đồng được sử dụng để cắt dây CNC EDM cấp chậm. Lớp dây đồng bên bên cạnh để cắt dây CNC EDM được phủ rộng rãi lớp để cải thiện năng suất xử lý.
    Dây molypden được cắt bằng dây được tiêu dùng phổ biến lần. Nó thường buộc phải phải được thay thế trong bao lâu?
    Tuổi thọ của dây molypden liên quan đến con đường kính dây, hiệu quả xử trí, vật liệu phôi và không gian gia công (milimet vuông). ví như tuyến đường kính của dây molypden đã giảm 0,02-0,03mm hoặc 40.000-50.000 mm vuông đã được xử trí, buộc phải xem xét Thay thế dây molypden, nó cũng mang thể được ước tính theo thời điểm xử lý 30-50 giờ.
    [​IMG]
    Đối với hệ điều hành HL (Card HL)
    tham số VF chính là tham số chỉnh bước tiến theo xung điện của motor trục x,y
    parameter của hệ điều khiển hl của máy cắt dây CNC EDM
    ở đây, VF càng cao thì bước tiến của motor càng cao ( max 100). lúc ta cắt phôi dày thì cần giảm bước tiến xuống tương ứng.
    để ý là giảm xuống bao nhiêu theo phôi ta bắt buộc nhìn cả vào đồng hồ Ampe kế trên máy để tính toán. Đa phần tại những máy cắt dây Molipden, ta cắt ổn định ở chế độ 2-4 A. Và ta chỉnh VF sao cho hợp lý, tức thị tốc độ to nhất mà máy vẫn cắt được và không bị short cut ( ngắn mạch)
    Đối mang hệ điều khiển HF
    có hệ điều khiển HF thì thông số chỉnh bước tiến theo xung của phần mềm cũng nằm ở góc bắt buộc phía trên trong phần gia công. Ta vào phần gia công và nhận ra ở góc trên nên màn hình mang chữ pulse + -. ở hệ điều khiển này, khi ta để
    Pulse càng thấp thì bước tiến của máy sẽ càng nhanh tối đa là ba. vì thế lúc ta muốn cho bước tiến chậm lại hoặc lúc ta cắt phôi dày ta nên tăng pulse lên tương ứng.
    Đối mang phần mềm Autocut
    ở phần mềm Autocut, ta mang thể sắm bước tiến của motor trong phần gia công. nên mua máy cắt dây cũ hay máy cắt dây mới khi đó ta thấy dòng Speed. Speed này ta để càng cao thì bước tiến của máy càng lớn.
    Chỉnh chế độ cắt của máy cắt dây Molipden
    Tùy thuộc vào những hang cung ứng, hệ điều khiển và loại tủ điện mà ta sở hữu cách phân loại điện thông số điện khác nhau, nhưng ngắm chung thì vẫn chỉ mang những thông số như sau:
    Độ rộng xung ( ti hoặc Pw) doanh nghiệp là µs.
    Là độ rộng của dải xung điện phát trong một lần phóng điện.
    khi độ rộng của xung điện càng lớn thì xung điện sẽ đánh càng mạnh, máy cắt càng nhanh. lúc cắt phôi dày ta bắt buộc tăng độ rộng của xung lên.
    Khoảng cách xung ( mùa nghỉ giữa những bước xung- to, hay Po) tỷ lệ nghịch sở hữu PW.
    Là khoảng bí quyết giữa những nhịp xung liên tiếp nhau. do đó, giả dụ khoảng phương pháp giữa các nhịp xung càng nhỏ thì lượng xung điện phát ra sẽ càng rộng rãi, máy cắt càng nhanh. Nhưng lúc cắt phôi dày, ta cần tăng khoảng bí quyết xung này lên, tìm chế độ điện xung bằng phím vật lý
    Cường độ dòng điện ( Ampe)
    Cường độ dòng điện, hay chiều cao của xung là thông số Tìm hiểu độ mạnh của xung điện phát ra. lúc nâng cao cường độ xung điện lên thì máy cắt càng nhanh, phôi sẽ nhám hơn. ví như ta tăng cường độ xung điện quá cao thì dây cũng sẽ nhanh mòn và đứt.
    Việc chọn lọc bước tiến của motor và các chế độ điện, xung cần tuyệt vời mang độ dày của phôi cắt cũng như với yêu cầu độ bóng, độ nhám của bản vẽ.
     

trang này